NVM Express (NVMe) – viết tắt của cụm từ Non-Volatile Memory Express dịch nôm na là bộ nhớ không biến đổi cao tốc, là một giao diện mạch chủ điều khiển (Host controller) chuẩn hiệu năng cao dành cho các ổ cứng SSD có giao tiếp PCIe, cho phép cắm và chạy các SSD PCIe trên tất cả các nền tảng.
Ưu điểm của Ổ cứng SSD NVMe
+ Độ trễ thấp: Khi một bộ điều khiển AHCI thực thi một lệnh, một tác vụ đọc không lưu tạm thời (uncacheable) trên thanh ghi bộ nhớ (register) sẽ dùng mất 2.000 chu kỳ xử lý (cycle) của CPU và có 4 tác vụ đọc không thể lưu vào bộ nhớ đệm trên mỗi lệnh. Điều này đồng nghĩa với 8.000 chu kỳ xử lý của CPU, hoặc khoảng 2,5 millisecond độ trễ mỗi lệnh. NVMe sẽ không bị chậm như vậy vì nó trực tiếp liên lạc với CPU, do đó, bỏ qua tất cả các liên lạc không cần thiết vốn gây chậm trễ.
+ Hiệu năng cao: Độ trễ thấp không phải là lợi thế duy nhất NVMe mang lại, vì giao tiếp này còn cung cấp chỉ số xuất nhập trên giây IOPS (Input/Output Operations Per Second) cao. NVMe có khả năng hỗ trợ lên đến 64K hàng đợi I/O queue xử lý các lệnh xuất nhập, với mỗi hàng đợi I/O hỗ trợ lên đến 64K lệnh, tận dụng đầy đủ khả năng đọc và ghi dữ liệu song song của công nghệ chip nhớ Flash NAND. Trong khi đó AHCI chỉ hỗ trợ duy nhất một hàng đợi I/O với tối đa 32 lệnh một hàng đợi, dẫn đến mức hiệu suất thấp hơn nhiều so với NVMe.
IOPS là gì?
IOPS là tốc độ đọc ghi ngẫu nhiên. Trong quá trình sử dụng, máy tính sẽ phải đọc các tập tin có dung lượng nhỏ như các tập tin cache của trình duyệt diễn ra liên tục. Nếu thông số IOPS lớn thì việc đọc tốc độ các file nhỏ của SSD cũng cao hơn.
Nếu vẫn chưa hiểu về thông số IOPS bạn có thể quy đổi ra chuẩn MB/giây theo công thức sau:
IOPS x 4/ 1024 = tốc độ MB/giây
File làm việc càng lớn, cần tốc độ xuất dữ liệu nhanh, vậy nên ổ SSD NVMe là sự lựa chọn tốt.